IELTS Speaking Part 3 Sample chủ đề Education - Phần 2

Bài Mẫu Chủ Đề Education - IELTS Speaking Part 3 - Phần 2 Topic, Question, kèm Sample, Vocabulary và free dowload PDF...

🚀 Danh sách câu hỏi

Danh sách các câu hỏi thường gặp trong Speaking Part 3 chủ đề Education.

📚 Vocabulary

to get (into) places
/tuː gɛt ˈɪntuː ˈpleɪsɪz/
(verb). Vào được các nơi chốn tốt/ Đạt được thành công
vocab
to set somebody/something above the rest
/tuː sɛt ˈsʌmbədi ɔː ˈsʌmθɪŋ əˈbʌv ðə rɛst/
(verb). Khiến ai đó khác biệt với số đông (theo hướng tích cực)
vocab
to do something absent-mindedly
/tuː duː ˈsʌmθɪŋ ˈæbsəntˈmaɪndɪdli/
(adv). làm một việc gì đó một cách lơ đãng
vocab
to take the time to do something
/tuː teɪk ðə taɪm tuː duː ˈsʌmθɪŋ/
(verb). bỏ công ra ra để làm việc gì đó
vocab
to learn by heart
/tuː lɜːn baɪ hɑːt/
(verb). học thuộc lòng
vocab
to give up (on something)
/tuː gɪv ʌp ɒn ˈsʌmθɪŋ/
(verb). bỏ / từ bỏ một việc gì đó
vocab
to bet on something
/tuː bɛt ɒn ˈsʌmθɪŋ/
(verb). đánh cược vào một việc nào đó
vocab
to test somebody (on) something
/tuː tɛst ˈsʌmbədi ɒn ˈsʌmθɪŋ/
(verb). thử khả năng gì đó của ai đó
vocab
to put something to use
/tuː pʊt ˈsʌmθɪŋ tuː juːz/
(verb). vận dụng một thứ gì đó
vocab
to go to great lengths to do something
/tuː gəʊ tuː greɪt lɛŋθs tuː duː ˈsʌmθɪŋ/
(verb). áp dụng biện pháp mạnh để làm việc gì đó
vocab

✨ Bài tập exercise

Mình cùng làm 2 bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng và cấu trúc đã được dùng trong bài mẫu Speaking Part 3 topic Education nhé!

Exercise 1:

1 Cô bé rất sáng dạ, tôi chắc chắn nó sẽ đạt được thành công trong tương lai.

=> She's a bright kid, I'm sure she will

in the future

 

2 Sự tự tin của cô ấy đã tách cô ấy khỏi số đông

=> Her confidence

.

 

3 Anh ấy đã làm bài tập này một cách lơ đễnh nên anh ấy đã làm sai hết.

=> He did the exercise

, so he got all the answers wrong.

 

4 Món quà sinh nhật rất đặt biệt vì bạn trai của cô ấy đã bỏ công ra tự làm nó

=> The birthday present was really special since her boy friend

to make it by himself.

 

5 Học thuộc lòng là một phương pháp mà bạn nên tránh khi học từ vựng tiếng Anh.

=>

is a method that you should avoid when it comes to learning English vocabulary.

 

6 Thằng bé quyết định từ bỏ con diều của nó vì nó kẹt trên cây quá cao

=> The boy decided to

his kite since it is stuck too high in the tree

 

7 Một người sẽ thấy các định luật hay công thức Toán học hoàn toàn mang tính lý thuyết nếu họ không thể nghĩ ra tình huống trong thực tế mà họ sẽ vận dụng chúng.

=> One would find theorems or formulas in Math purely theoretical if they can't find a situation in real life where they would

.

8 Cô ấy đã dùng biện pháp mạnh để đảm bảo anh ta không bao giờ có thể liên lạc với cô được nữa

=> She

to make sure he could never contact her again.

 

9 Phong cách giảng dạy của anh ấy rất hiệu quả vì anh ấy có thể kích thích sự tò mò của các học sinh.

=> His teaching style is effective because he can

among his students.

 

10 Đối với tôi, việc học đều ở mọi môn là không cần thiết, vậy mà nhiều bậc phụ huynh ở Việt Nam thường quan trọng hóa nó lên.

=>To me, scoring high in every single subject is not necessary, yet some Vietnamese parents often

.

💡 Gợi ý

absent-mindedly

give up

get places

went to great lengths

set her above the rest

took the time

Learning by heart

put them to use

make it such a big deal

trigger the sense of curiosity

Exercise 2:

Điền các từ/cụm từ phù hợp vào chỗ trống

 

Quan trọng ngang nhau

=> To be

01.
important

 

Trân trọng nỗ lực của ai đó

=> To

02.
one's effort

 

Bằng cấp (bằng ĐH) và chứng chỉ (chứng chỉ IELTS)

=>

03.
and
04.

 

Kỹ năng học tập

=>

05.
skills

 

Trong tương lai

=> Down the

06.

 

Cực kỳ khắc nghiệt

=> To be

07.

 

Kỹ năng thực tế

=>

08.
skills

 

Truyền đạt kiến thức

=>

09.
knowledge

 

Khơi dậy tình yêu học tập

=> To

10.
the love of learning

 

Tiếp thu bài học

=> To

11.
the leson

 

Kỷ luật và có hệ thống

=> To be

12.
and
13.

 

Nghĩ ra được ý

=> To

14.
ideas

 

Không được đạo văn

=> No

15.

 

Ngày định hướng sinh viên, thường sẽ là ngày đầu tiên của năm nhất

=>

16.
day

 

Bị đuổi học

=> To be

17.

 

Rớt một môn

=> To

18.
a class

Tham khảo thêm các bài thi mẫu Speaking IELTS chung chủ đề khác:

💡 Lời kết

Sau Sample vừa rồi, DOL mong các bạn không chỉ nắm được cách trả lời cho các câu hỏi Speaking Part 3 chủ đề Education, mà còn học được một vài từ vựng cũng như cấu trúc hay để có thể sử dụng sau này khi đi thi IELTS hoặc ngay cả khi giao tiếp ngoài đời nhé! DOL chúc các bạn học tốt

👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background