Bài tập mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong tiếng Anh có đáp án

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc thường xuyên xuất hiện trong bài thi TOEIC và IELTS vì vậy bạn nên ôn luyện lại lý thuyết và làm bài tập thường xuyên. Thông qua chuỗi bài tập về mệnh đề quan hệ, DOL Grammar sẽ giúp bạn hệ thống hoá lại các kiến thức về các loại mệnh đề quan hệ đã học và cùng thực hành làm bài tập nhé.

bài tập mệnh đề trong tiếng anh
Bài tập mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong tiếng Anh có đáp án

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong tiếng Anh

Trước tiên, hãy cùng DOL Grammar ôn lại định nghĩa và cách phân loại mệnh đề quan hệ cùng với các đại từ, trạng từ quan hệ thường gặp trong tiếng Anh.

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là gì?

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là mệnh đề phụ với chức năng chính là bổ nghĩa cho danh từ/cụm danh từ hoặc đại từ. Vì vậy nó sẽ đứng sau một danh từ/cụm danh từ hoặc đại từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ/đại từ.

Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) trong tiếng Anh chia thành hai loại chính. 

  • Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative Clauses): Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng để giúp người đọc, người nghe xác định chính xác người, sự vật, hiện tượng, sự việc đang được nói tới trong câu là ai, cái gì, vấn đề nào. Chức năng của mệnh đề này là định ngữ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó. 

  • Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clause): Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ sung thêm ý nghĩa cho một danh từ hoặc cả một mệnh đề trước đó của câu. Câu có mệnh đề quan hệ không xác định phải sử dụng dấu “,” để ngăn cách các mệnh đề. Không dùng “that” với mệnh đề không xác định.

Tuy nhiên, mệnh đề không xác định không phải là thành phần có ý nghĩa bắt buộc phải có trong câu, vì vậy bạn hoàn toàn có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng tới nghĩa chung của câu muốn diễn đạt. 

Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh bắt đầu bằng hai dạng từ chính: Đại từ quan hệ (Relative pronouns) và trạng từ quan hệ (Relative adverbs). 

Dưới đây là bảng tổng hợp lại cách dùng kèm ví dụ của các đại từ quan hệ.

Đại từ 

Cách dùng

Ví dụ

who

Dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người

The man who broke into this house was arrested today. (Người đàn ông đột nhập vào căn nhà này đã bị bắt ngày hôm nay.)

whom

Dùng làm tân ngữ để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người

The man whom the police arrested today broke into this house. (Người đàn ông mà cảnh sát bắt ngày hôm nay là người đã đột nhập vào căn nhà này.)

Which

Dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ để bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật hoặc bổ nghĩa cho cả mệnh đề đằng trước.

The house which was broken into by this man didn’t have anything valuable at all. (Ngôi nhà mà bị đột nhập vào bởi người đàn ông này không có tài sản gì giá trị cả.)

That

Dùng làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ nghĩa cho danh từ chỉ người lẫn vật.

The house that was broken into belongs to this old man. (Ngôi nhà bị đột nhập là của ông già này.)

whose

  • Nằm giữa 2 danh từ, được sử dụng để chỉ sở hữu của người và vật. 

  • “Whose + danh từ” có thể là chủ ngữ, tân ngữ của động từ hoặc tân ngữ của giới từ.

It was this old man whose house was broken into. (Chính là nhà của ông già này bị đột nhập.)

Dưới đây là bảng tổng hợp lại cách dùng kèm ví dụ của các trạng từ quan hệ.

Trạng từ

Cách dùng

Ví dụ

when

Bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian (đồng nghĩa on/at/in which)

I was sleeping during the period when the house was broken into. (Tôi đang ngủ trong khoảng thời gian mà ngôi nhà bị đột nhập.)

where

Bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn (đồng nghĩa với in/at/from which)

The house where a burglary happened last night belongs to this old man. (Ngôi nhà nơi xảy ra vụ trộm đêm qua thuộc về ông già này.)

why

Bổ nghĩa cho danh từ chỉ lý do (đồng nghĩa for which)

Hatred was the reason why the man broke into this house. (Hận thù là lý do khiến người đàn ông đột nhập vào ngôi nhà này.)

Mệnh đề quan hệ dạng rút gọn

Với các mệnh đề quan hệ làm chủ từ who, which, that nằm trong mệnh đề quan hệ, có thể rút gọn cụm mệnh đề quan hệ thành dạng hiện tại phân từ (V-ing - nếu mệnh đề quan hệ mang tính chủ động) hoặc quá khứ phân từ (V past participle - nếu mệnh đề quan hệ mang tính bị động) hoặc cụm động từ nguyên mẫu (to V - nếu danh từ chỉ thứ tự).

Bài tập Relative Clause kèm đáp án chi tiết

Sau đây là các bài tập mệnh đề quan hệ để bạn có thể luyện tập sử dụng chính xác nhất cấu trúc này trong tiếng Anh.

Bài 1: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây

 

 

00.

I know a man _____ son studies in the US.

who

whose

whom

00.

The thief _____ stole the watch was punished.

who

which

that

00.

He______does his best should be rewarded.

who

whom

which

00.

My grandfather ______ I loved is dead.

who

whom

Cả hai đáp án đều đúng

00.

David was the first person ______ his help

offering

offered

to offer

00.

Atlanta is the city ______ the Olympic Games were held in 1996.

when

where

which

00.

Is this the address ______ you want the package sent?

that

to that

to which

00.

Only a few of movies_______ on TV are suitable for children.

show

showing

shown

00.

Thanksgiving is a time _____ everyone eats turkey in America.

when

why

where

00.

Anna quit her job at the advertising agency, _____ surprised everyone.

which

that

who

Check answer

Bài 2: Điền đại từ hoặc trạng từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống

 

 

 

Last year my best friend 01.name is Annie, invited me to stay with her during the summer holiday. Annie lives in Nancy, 02.is a beautiful town in the eastern part of France. She has a big apartment 03.overlooks the river. The school 04.she works is very close to her apartment.

 

Annie studied French at university, 05.is the reason 06.she decided to live in France. She teaches English to students, most of07. are hoping to study in England and America and need to be able to speak English. I met some of Annie's students when I visited her. I also met her boss, 08.struck me as being a very nice man. He offered me a job in his school as soon as he found out that I was in the teaching business too. I decided to accept his offer, 09.is 10.I'm still here in Nancy.

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 3: Điền đại từ hoặc trạng từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống

 

 

  1. The seminar discussed various strategies 01. can be employed to mitigate the effects of climate change.

  2. The new regulations aim to create an environment 02. businesses can thrive and innovate.

  3. The study explored the reasons 03. individuals are more inclined to volunteer their time.

  4. The neighborhood park, 04. has undergone extensive renovations, is now a popular gathering place.

  5. The book provides false insights into cultural differences, 05. often leads to misunderstandings for the readers.

  6. The government has launched initiatives 06. aim to promote renewable energy sources.

  7. The program offers opportunities for students 07. wish to pursue higher education abroad.

  8. The company invested heavily in research 08. outcome is a groundbreaking innovation.

  9. The government has launched initiatives to support small businesses,09. are crucial to local economies.

  10. There are many regions 10. citizens have difficulty growing enough food to eat.

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 4: Điền mệnh đề quan hệ phù hợp vào chỗ trống

 

 

1. Someone knows all about it - the secretary.

--> The person 01.is the secretary.

 

2. Vicky's name was missed off the list, so she wasn't very pleased.

→ Vicky, 02., wasn't very pleased.

 

3. Laura painted a picture, and it's being shown in an exhibition.

→ The picture 03. is being shown in an exhibition.

 

4. We look forward to a concert. It's next Saturday.

→ The concert04.is next Saturday.

 

5. One week Mike and Harriet went camping. It was the wettest of the year.

→ The week05.was the wettest of the year.

 

6. Aunt Joan is a bit deaf, so she didn't hear the phone.

→ Aunt Joan,06. , didn't hear the phone.

 

7. You'll meet Henry tomorrow. He's also a member of the board

→ Henry, 07., is also a member of the board.

 

8. I'll see you near the post office. We met there the other day.

→ I'll see you near the post office,08..

 

9. Zedco has 10,000 employees. It's an international company.

→ Zedco, 09., is an international company.

 

10. I didn't know your address, so I didn't write to you.

→ The reason10.was that I didn't know your address.

 

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 5: Sử dụng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ thích hợp để kết hợp các câu sau.

 

01.

The student is from China. He sits next to me in English class.

-->

02.

The professor is excellent. I'm taking his course.

-->

03.

The man is my father. I respect this man most.

-->

04.

Do you know the reason? Marta left for this reason.

-->

05.

The police want to know the hotel. Mr Foster stayed there two weeks ago.

-->

06.

Do you still remember the day? We moved to this town on that day.

-->

07.

The taxi driver is friendly. He took me to the airport.

-->

08.

My sister was looking after a dog. Its leg had been broken in an accident.

-->

Your last result is 0/8

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập mệnh đề quan hệ. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về mệnh đề quan hệ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp nâng cao này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!